I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Đặc điểm chung:
Phước Vĩnh Đông là xã vùng hạ của huyện Cần Giuộc, có địa hình thấp, sông, rạch chằng chịt. Phía Bắc giáp xã Hiệp Phước (Tp.Hồ Chí Minh), phía Nam giáp xã Tân Tập, phía Đông giáp sông Soài Rạp, phía Tây giáp xã Phước Vĩnh Tây và xã Phước Lại.Diện tích tự nhiên 1.744,61ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp1.137,01ha. Toàn xã có 2.117 hộ với dân số 8.909 người, trong đó có 13 người dân tộc (2 người Hoa, 11 người Khơ-me) còn lạilà dân tộc Kinh.Xã gồm có 4 ấp: Thạnh Trung, Vĩnh Thạnh, Đông Bình và Đông An.
Với vị trí gần biển nên hàng năm vào mùa khô, xã có khoảng 6 tháng bị nước mặn xâm nhập.
2. Đánh giá khái quát tình hình phát triển kinh tế-xã hội:
Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn xã ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững; hệ thống chính trị đoàn kết; Nhân dân có truyền thống yêu nước, cần cù trong lao động, sản xuất, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đã tạo cơ hội cho xã được đầu tư từng bước về kết cấu hạ tầng, trường học, trạm y tế,… dần tạo sự chuyển biến tích cực trên các lĩnh vực đời sống, xã hội tại địa phương.
Nhân dân địa phương chủ yếu sống tập trung ở ven sông, rạch và các tuyến đê nhằm thuận tiện cho giao thông đi lại và buôn bán. Đời sống chủ yếu là nuôi trồng thủy sản (tôm thẻ chân trắng và tôm sú), chăn nuôi gia cầm và buôn bán nhỏ lẻ. Công nghiệp, thương mại và dịch vụ chưa phát triển; đời sống Nhân dân còn khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn ở mức cao.
Địa phương hầu hết được quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, đô thị, dân cư… nhưng dù đã hơn 10 năm qua, hầu hết các dự án đều chậm triển khai làm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống người dân, ảnh hưởng đến sự phát triển của xã; nguồn vốn ngân sách đầu tư của xã còn hạn chế đã gây không ít khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của địa phương; thời tiết không thuận lơi; tình hình dịch bệnh kéo dài; mô hình phát triển kinh tế bền vững chưa có... làm cho đời sống người dân còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
3. Nhân lực:
Toàn xã có 2.120 hộ hộ với 8472 nhân khẩu
II. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ:
1. Phạm Quốc Tuấn | BT. ĐU - CT. HĐND 0979.770.7375 |
2. Đỗ Văn Lành | PBT. ĐU 091.965.5457 |
3. Nguyễn Thị Tuyết Mai | PCT. HĐND 0949.651.615 |
4. Võ Tấn Khôi | PBT. ĐU - CT. UBND 0903.314.141 |
5. Lê Văn Nhất | PCT. UBND 0775.798.177 |
6. Đặng Thị Hải Yến | PCT. UBND 0937.657.949 |
7. Võ Quốc Cường | CT. MTTQ 0903.371.547 |
8. Võ Thị Ngọc Hương | CT. HPN 0902.541.920 |
9. Phạm Văn Biền | CT. HND 0938.519.685 |
10. Cao Văn Lan | CT. HCCB 0919.715.600 |
11. Đoàn Thị Nguyệt | CC. VHXH 0937.574.239 |
12.Võ Hoàng Phương | CHT. BCHQS 0942.3295.9114 |
13. Võ Thanh Lương | CC. VPTK 0945.846.203 |
14 Nguyễn Thanh Nguyên | CC. VPTK 0964.395.758 |
15. Phạm Thị Thanh Loan | CC. ĐCXD 0907.449.402 |
16. Võ Trung Dũng | CC. TP 0972.265.009 |
17. Võ Thị Ngọc Hà | CC. VHXH 0918.756.441 |
18. Phạm Thị Thúy Nga | CC. ĐCXD – MT 0918.977.887 |
19. Phạm Bá Thăm | CC. TC 0919.563.979 |
20. Huỳnh Văn Sáu | Trưởng CA 09803.948.325 |
21. Nguyễn Trường Giang | Phó CA 0933.142782 |
22. Trương Thanh Hiệp | VP. Đảng ủy 0966.878.757 |
23. Võ Thị Huyền | CB. Thủ quỷ 0978.176.320 |
24. Nguyễn Hoàng Kha | CB. KTKH 0974.800.671 |
25 . Nguyễn Minh Chiêu
| CB. TY – KN 0367.611.633 |
26. Võ Thị Ngọc Hà | CB. ĐTT 0349.578.170 |
27. Nguyễn Thanh Việt | PCT. MTTQ 0913.165.295 |
28. Võ Trương Thanh Phương | CHP. BCHQS 0939.911.374 |